Hiển thị các bài đăng có nhãn Thi thử TNTHPT. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Thi thử TNTHPT. Hiển thị tất cả bài đăng

Chủ Nhật, 4 tháng 5, 2025

Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 2

Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 2

Chào mừng các sĩ tử 2K7 đến với đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lý! Để giúp các bạn tự tin chinh phục kỳ thi quan trọng sắp tới, DẠY HỌC SÁNG TẠO xin giới thiệu đề thi thử Vật lý chất lượng cao số 2, được biên soạn bám sát theo cấu trúc mẫu đề thi tốt nghiệp THPT 2025 mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đây là cơ hội tuyệt vời để các bạn luyện thi Vật lý, đánh giá năng lực bản thân và làm quen với áp lực phòng thi. Đừng bỏ lỡ đề chất lượng cao này để trang bị kiến thức và kỹ năng tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025!

Phần I - Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 2


Câu 1: Khi bắt đầu đun, nhiệt độ của vật rắn kết tinh tăng dần. Đến nhiệt độ xác định, sự nóng chảy diễn ra, vật chuyển từ thể rắn sang thể lỏng và nhiệt độ ...(1)... dù tiếp tục đun. Sau khi toàn bộ vật chuyển sang thể lỏng, nhiệt độ của khối chất lỏng ...(2)... khi tiếp tục đun. Chỗ trống (1) và (2) lần lượt là

A. “giảm xuống” và “giữ giá trị ổn định”.
B. “không tăng” và “giảm xuống”.
C. “giảm xuống” và “tiếp tục tăng lên”.
D. “không tăng” và “tiếp tục tăng lên”.

Câu 2: Quá trình làm thay đổi nội năng của vật bằng cách cho nó tiếp xúc với vật khác khi

A. nhiệt độ của chúng bằng nhau gọi là sự trao đổi công.
B. có sự chênh lệch nhiệt độ giữa chúng gọi là sự nhận công.
C. có sự chênh lệch nhiệt độ giữa chúng gọi là sự truyền nhiệt.
D. nhiệt độ của chúng bằng nhau gọi là sự truyền nhiệt.

Câu 3: Mỗi độ chia \(1^\circ \text{C}\) trong thang Celsius bằng X của khoảng cách giữa nhiệt độ tan chảy của nước tinh khiết đóng băng và nhiệt độ sôi của nước tinh khiết (ở áp suất tiêu chuẩn). X là

A. \( \frac{1}{273,16} \).
B. \( \frac{1}{100} \).
C. \( \frac{1}{10} \).
D. \( \frac{1}{273,15} \).

Câu 4: Khi hai vật tiếp xúc nhau mà ở trạng thái cân bằng nhiệt thì

A. không có nhiệt lượng trao đổi giữa hai vật.
B. khối lượng hai vật bằng nhau.
C. số phân tử trong hai vật bằng nhau.
D. vận tốc của hệ hai vật bằng không.

Câu 5: Hãy tìm ý không đúng với mô hình động học phân tử trong các ý sau:

A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.
B. Các phân tử chuyển động không ngừng.
C. Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn.
D. Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực tương tác phân tử.

Câu 6: Mối liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào dưới đây không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng?

A. Làm nóng một lượng khí trong một bình đầy kín.
B. Làm nóng một lượng khí trong một bình không đầy kín.
C. Làm nóng một lượng khí trong xilanh kín có pít-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pít-tông di chuyển.
D. Dùng tay bóp méo quả bóng bay.

Câu 7: Cho một quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định được biểu diễn như hình vẽ. Các thông số trạng thái \(p\), \(V\), \(T\) của lượng khí đã thay đổi như thế nào khi chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2?

Hình cho câu 7 (Phần I) - Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 2
A. \(T\) không đổi, \(p\) tăng, \(V\) giảm.
B. \(V\) không đổi, \(p\) tăng, \(T\) giảm.
C. \(V\) tăng, \(p\) tăng, \(T\) giảm.
D. \(p\) tăng, \(V\) tăng, \(T\) tăng.

Câu 8: Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Fansipan (Phan-Xi-Păng) cao 3 140 m. Biết rằng mỗi khi cao thêm 10,0 m (so với mực nước biển) thì áp suất khí quyển giảm 1,00 mmHg và nhiệt độ đỉnh núi là 2,00 °C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg, nhiệt độ 0 °C) là 1,29 kg/m³.

A. 1,50 kg/m³.
B. 0,58 kg/m³.
C. 2,90 kg/m³.
D. 0,75 kg/m³.

Câu 9: Một dây dẫn dài 50 cm được đặt vuông góc với một từ trường đều. Cường độ dòng điện trong dây là 10,0 A, lực do từ trường tác dụng lên dây là 3,0 N. Độ lớn cảm ứng từ của từ trường là

A. 0,60 T.
B. 1,5 T.
C. \(1.8 \times 10^{-3} \, \text{T}\).
D. \(6,7 \times 10^{-3} \, \text{T}\).

Câu 10: Hình nào sau đây mô tả đúng hướng của đường sức từ xung quanh dòng điện thẳng dài?

Hình cho câu 10 (Phần I) - Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 2
A. Hình (A)
B. Hình (B)
C. Hình (C)
D. Hình (D)

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Điện trường xuất hiện khi có từ trường biến thiên.
B. Từ trường xuất hiện khi có điện trường biến thiên.
C. Trường điện từ lan truyền trong không gian được gọi là sóng điện từ.
D. Trong quá trình truyền sóng điện từ, cường độ điện trường và cảm ứng từ biến thiên với pha lệch nhau một góc vuông.

Câu 12: Khi dịch chuyển thanh nam châm ra xa ống dây (Hình bên), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đây là đúng?

Hình cho câu 12 (Phần I) - Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 2
A. Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.
B. Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.
C. Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.
D. Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.

Câu 13: Một công suất điện 240 kW được truyền đi bằng dây dẫn có điện trở 5,0 Ω. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây truyền đi là 6,0 kV. Hao phí năng lượng điện trên đường dây là

A. 20 W.
B. 200 W.
C. 1,6 kW.
D. 8,0 kW.

Câu 14: Trong hạt nhân nguyên tử americium (\(_{95}^{240}\)Am) có bao nhiêu hạt neutron?

A. 145 neutron.
B. 95 neutron.
C. 240 neutron.
D. 135 neutron.

Câu 15: Các hạt nhân đồng vị có cùng

A. số neutron.
B. điện tích.
C. số khối.
D. khối lượng.

Câu 16: Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân (\(_{9}^{19}\)F) lần lượt là: \(m_p = 1,0073 \, \text{amu}\), \(m_n = 1,0087 \, \text{amu}\), \(m_F = 18,9984 \, \text{amu}\). Độ hụt khối hạt nhân (\(_{9}^{19}\)F) là

A. 0,1529 amu.
B. 0,1506 amu.
C. 0,1478 amu.
D. 0,1543 amu.

Câu 17: Ban đầu một khối (\(_{92}^{238}\)U) nguyên chất có khối lượng 2,19 g. Do urani phóng xạ và sinh ra (\(_{82}^{206}\)Pb) nên sau một thời gian, trong mẫu chất có lẫn chì và urani. Vào thời điểm mà khối lượng chì gấp 3 lần khối lượng urani thì tổng khối lượng của mẫu chất đó là

A. 1,77 g.
B. 2,19 g.
C. 2,05 g.
D. 1,96 g.

Câu 18: Cho phản ứng nhiệt hạch có phương trình: \(_{1}^{2}H + _{Z}^{A}X \to _{2}^{4}He + _{1}^{1}n\). Hạt nhân X có điện tích là

A. +3e.
B. +2e.
C. +1e.
D. 0.

PHẦN II - Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 2

Phát biểu đúng các bạn đáng dấu check thế này ☑, phát biểu sai các bạn không đánh mà để thế này ☐.


Câu 19: Khi hai vật tiếp xúc với nhau, quá trình trao đổi nhiệt xảy ra phụ thuộc vào nhiệt độ và nội năng của hai vật.


Câu 20: Một lốp ô tô được bơm căng không khí ở \(27{,}0\,^\circ\text{C}\) với áp suất ban đầu \(p_1 = 1{,}013 \times 10^5\,\text{Pa}\). Không khí bị nén còn 20% thể tích ban đầu, nhiệt độ tăng lên \(40{,}0\,^\circ\text{C}\).


Câu 21: Một thanh dẫn điện dài \(l\) trượt đều với vận tốc \(v\) trên hai ray dẫn cách nhau \(d\), trong từ trường đều \(B\), tạo suất điện động cảm ứng \( \mathcal{E} = Bdv \). Mạch có điện trở \(R\), bỏ qua ma sát.

Hình cho câu 21 (Phần II) - Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 2

Câu 22: Trong thí nghiệm tán xạ \(\alpha\), chùm hạt \(\alpha\) có động năng lớn bắn vào lá vàng mỏng. Hầu hết hạt \(\alpha\) đi thẳng, một số ít bị lệch với các góc lớn.


PHẦN III - Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 2

Các bạn nhập đáp án vào textbox, dấu phẩy thập phân các bạn nhập dấu chấm, chú ý chỉ nhiều nhất là 4 kí tự.

Câu 23: Một thùng đựng \(20{,}0\ \text{lít}\) nước ở nhiệt độ \(20{,}0\ ^\circ \text{C}\). Khối lượng riêng của nước là \(1{,}0 \times 10^3\, \text{kg/m}^3\); nhiệt dung riêng của nước là \(4200\, \text{J/(kg·K)}\). Tính thời gian (theo đơn vị giây) truyền nhiệt lượng cần thiết nếu dùng một thiết bị điện có công suất \(25{,}0\, \text{kW}\) để đun lượng nước trên đến \(70^\circ \text{C}\). Biết chỉ có \(80{,}0\%\) năng lượng điện tiêu thụ được dùng để làm nóng nước. Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị.

Câu 24: Số phân tử có trong \(50\, \text{g}\) nước tinh khiết là \(X \cdot 10^{24}\) phân tử. Tìm \(X\), làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm.

Câu 25: Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là \(3{,}8 \times 10^8\, \text{m}\). Lấy \(c = 3{,}0 \times 10^8\, \text{m/s}\). Sóng điện từ truyền từ Trái Đất đến Mặt Trăng mất bao nhiêu giây (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?

Câu 26: Một dây dẫn thẳng nằm ngang mang dòng điện \(3{,}5\, \text{A}\). Một đoạn dây trên dây dẫn này có chiều dài \(4{,}0\, \text{cm}\) chịu tác dụng lực từ của một từ trường nằm ngang giữa hai cực của một nam châm. Độ lớn của lực từ là \(14\, \text{mN}\). Xác định cảm ứng từ của nam châm, giả sử rằng nó không đổi trong toàn bộ không gian giữa hai cực của nam châm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).

Hình cho câu 26 (Phần III) - Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 2

Dùng thông tin sau cho Câu 27 và Câu 28:
Trong phản ứng phân hạch kích thích bởi neutron, một hạt nhân uranium-$^{235}_{\ \ 92}\text{U}$ hấp thụ một neutron và tạo thành một hạt nhân xenon-$^{140}_{54}\text{Xe}$ và một hạt nhân stronti-$^{94}_{38}\text{Sr}$, theo phản ứng:

$^{235}_{\ \ 92}\text{U} +\ ^1_0\text{n} \rightarrow\ ^{140}_{\ \ 54}\text{Xe} +\ ^{94}_{38}\text{Sr} + x\ ^1_0\text{n}$

Các khối lượng nguyên tử (đơn vị amu):
- $^{235}_{\ \ 92}\text{U}$: $235\text{,}0439$
- $^{140}_{54}\text{Xe}$: $139\text{,}9216$
- $^{94}_{38}\text{Sr}$: $93\text{,}9154$
- $^1_0\text{n}$: $1\text{,}0087$

Câu 27: Số neutron giải phóng sau phân hạch \(x\) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị) bằng bao nhiêu?

Câu 28: Tính năng lượng hạt nhân (tính bằng \(10^{13}\, \text{J}\)) được giải phóng khi \(1{,}0\, \text{kg}\) uranium-235 tinh khiết phân hạch hoàn toàn (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).

👉 Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 1
Nguyễn Đình Tấn - Giáo viên vật lý - Trường THPT chuyên Võ Nguyên Giáp - Quảng Bình

Chủ Nhật, 23 tháng 3, 2025

Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 1

Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 1

Chào mừng các thí sinh đến với Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật lý!
Đây là một bài thi thử chất lượng được thiết kế cho học sinh lớp 12 ôn thi tốt nghiệp theo mẫu 2025 của Bộ Giáo dục - Đào tạo, giúp các em làm quen với cấu trúc mới và độ khó của đề thi thật. Với các câu hỏi đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, đề thi này sẽ giúp các em ôn luyện hiệu quả, cải thiện khả năng làm bài và củng cố kiến thức trọng tâm.
Hãy thử sức với đề thi này và tự đánh giá năng lực để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia sắp tới. Chúc các em ôn thi đạt kết quả cao và tự tin bước vào kỳ thi chính thức!

Câu 1: Vật ở thể nào thì có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng?
A. Thể rắn.
B. Thể lỏng.
C. Thể khí.
D. Thể lỏng và thể khí.

Câu 2: Biển báo như ở Hình 1 mang ý nghĩa nào sau đây?

Hình cho câu 2 (Phần I) - Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 1

A. Khu vực có chất phóng xạ.
B. Khu vực có điện cao áp.
C. Khu vực có từ trường mạnh.
D. Khu vực có đồ vật rơi.

Câu 3: Một lượng chất lỏng có khối lượng \(m\) và nhiệt hoá hơi riêng \(L\). Nhiệt lượng cần cung cấp cho lượng chất lỏng trên hoá hơi hoàn toàn ở nhiệt độ không đổi là \(Q\). Hệ thức nào sau đây đúng?
A. \(Q = mL\).
B. \(Q = \frac{L}{m}\).
C. \(m = QL\).
D. \(m = \frac{L}{Q}\).

Câu 4: Nhiệt độ trung bình của nước ở nhiệt giai Celsius là 27 °C. Trong thang nhiệt giai Kelvin (K), nhiệt độ trung bình của nước là bao nhiêu?
A. 273 K.
B. 246 K.
C. 300 K.
D. 327 K.

Câu 5: Nội năng của một vật phụ thuộc vào:
A. Nhiệt độ và thể tích của vật.
B. Nhiệt độ và áp suất của vật.
C. Áp suất và thể tích của vật.
D. Nhiệt độ, áp suất và thể tích của vật.

Câu 6: Một xi lanh cách nhiệt chứa khí lí tưởng và ngăn với môi trường ngoài bởi một piston cách nhiệt. Người ta truyền cho khí trong xi lanh nhiệt lượng 100 J. Khí giãn nở thực hiện công 60 J đẩy piston. Độ biến thiên nội năng của khí bằng bao nhiêu?
A. 20 J.
B. 40 J.
C. 80 J.
D. 160 J.

Câu 7: Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử chất khí?
A. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.
B. Chuyển động không ngừng.
C. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao.
D. Va chạm vào thành bình và gây áp suất lên thành bình.

Câu 8: Gọi \(p, V, T\) lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lý tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle?
A. \(pV = \text{hằng số}\).
B. \(\frac{V}{p} = \text{hằng số}\).
C. \(\frac{p}{V} = \text{hằng số}\).
D. \(pT = \text{hằng số}\).

Câu 9: Để đưa thuốc từ một cái lọ vào trong một xi lanh của ống tiêm, ban đầu nhân viên y tế đẩy piston vào sát đầu trên của xi lanh, sau đó chọc đầu kim tiêm vào trong lọ thuốc. Khi kéo piston ra, thuốc sẽ vào trong xi lanh. Nhận xét nào sau đây đúng về thể tích và áp suất khí trong xi lanh?

Hình cho câu 9 (Phần I) - Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 1

A. Thể tích và áp suất cùng giảm.
B. Thể tích tăng và áp suất giảm.
C. Thể tích và áp suất cùng tăng.
D. Thể tích và áp suất cùng không đổi.

Câu 10: Nén đẳng nhiệt một lượng khí lý tưởng chứa trong xi lanh từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít, áp suất của khí tăng thêm 40 kPa. Áp suất ban đầu của khí bằng bao nhiêu?
A. 70 kPa.
B. 90 kPa.
C. 80 kPa.
D. 105 Pa.

Câu 11: Xét một khối khí xác định. Gọi p là áp suất của khí, \(\mu\) là mật độ của phân tử khí, m là khối lượng của khối khí, \(\overline{v^2}\) là trung bình của bình phương tốc độ các phân tử khí. Công thức nào sau đây mô tả đúng mối liên hệ giữa các đại lượng đã nêu?
A. \(p = \frac{2}{3}\mu m\overline{v^2}\).
B. \(p = 3\mu m\overline{v^2}\).
C. \(p = \frac{1}{3}\mu m\overline{v^2}\).
D. \(p = \frac{3}{2}\mu m\overline{v^2}\).

Câu 12: Tính chất cơ bản của từ trường là
A. Gây ra sự biến đổi về tính chất hấp dẫn của môi trường xung quanh.
B. Gây ra lực hấp dẫn tác dụng lên các vật đặt trong đó.
C. Gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong đó.
D. Gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.

Câu 13: Một dây dẫn thẳng có dòng điện cường độ I chạy qua, được đặt nằm ngang trong vùng không gian có từ trường đều hướng thẳng đứng xuống dưới như Hình 3. Lực từ tác dụng lên dây có

Hình cho câu 13 (Phần I) - Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 1

A. phương ngang, chiều hướng sang trái.
B. phương ngang, chiều hướng sang phải.
C. phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
D. phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.

Câu 14: Hình dưới đây (Hình 4) mô tả thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi dịch chuyển thanh nam châm ra xa ống dây, trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đây đúng?

Hình cho câu 14 (Phần I) - Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 1

A. Độ lớn từ thông qua ống dây giảm, dòng điện chạy trong ống dây ngược chiều kim đồng hồ.
B. Độ lớn từ thông qua ống dây giảm, dòng điện chạy trong ống dây theo chiều kim đồng hồ.
C. Độ lớn từ thông qua ống dây tăng, dòng điện chạy trong ống dây ngược chiều kim đồng hồ.
D. Độ lớn từ thông qua ống dây tăng, dòng điện chạy trong ống dây cùng chiều kim đồng hồ.

Câu 15: Điện năng tiêu thụ được đo bằng dụng cụ đo nào sau đây?
A. Vôn kế.
B. Công tơ điện.
C. Ampe kế.
D. Bút thử điện.

Câu 16: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây sai?
A. Trong sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ ngược hướng nhau.
B. Sóng điện từ được truyền trong môi trường vật chất và trong chân không.
C. Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.
D. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.

Câu 17: Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 20 cm đặt trong một từ trường đều và vuông góc với các đường sức từ. Trong thời gian 0,2 s, cảm ứng từ của từ trường giảm đều từ 1,2 T về 0. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian đó có độ lớn bằng bao nhiêu?
A. 240 mV.
B. 240 V.
C. 2,4 V.
D. 2,4 mV.

Câu 18: Laser (Laze) được sử dụng để khoan kim loại vì nó có thể tạo ra một chùm tia sáng với năng lượng lớn, tập trung vào một điểm nhỏ và có độ chính xác cao. Dùng một mũi khoan laser có công suất 100 W để khoan vào một khối kim loại. Biết nhiệt nóng chảy riêng của kim loại là \(250\mathrm{\ }\text{J/g}\), khối lượng riêng của kim loại là \(7\text{,}8\mathrm{\ }\text{g}/{\rm cm}^3\) và đường kính mũi khoan là \(0\text{,}2\mathrm{\ }\text{cm}\). Giả sử đã nung nóng kim loại đến nhiệt độ nóng chảy để khoan. Lấy \(\pi=3\text{,}14\). Để khoan xuyên qua tấm kim loại dày \(0,5\mathrm{\ }\text{cm}\) một lỗ tròn có đường kính bằng đường kính mũi khoan cần thời gian tối thiểu bằng bao nhiêu?
A. \(1\text{,}225\mathrm{\ }\text{s}\).
B. \(0\text{,}604\mathrm{\ }\text{s}\).
C. \(0\text{,}306\mathrm{\ }\text{s}\).
D. \(1\text{,}531\mathrm{\ }\text{s}\)

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.)

Phát biểu đúng các bạn đáng dấu check thế này ☑, phát biểu sai các bạn không đánh mà để thế này ☐.

Câu 1: Một nhóm học sinh tiến hành làm thí nghiệm đo số mol của một lượng khí không đổi, bằng cách khảo sát mối quan hệ giữa áp suất \(p\) và nhiệt độ \(T\). Trong thí nghiệm, các em sử dụng: một bình kín có dung tích \(V = 5\ l\) chứa khí; nhiệt kế; áp kế. Các bạn học sinh tiến hành tăng từ từ nhiệt độ của khí và ghi lại số liệu áp suất tương ứng. Từ số liệu ghi được, nhóm học sinh vẽ đồ thị mô tả sự phụ thuộc của áp suất vào nhiệt độ (Hình 6). Mỗi giá trị áp suất ứng với một giá trị nhiệt độ, được biểu diễn bằng một điểm nằm trong ô chữ nhật, kích thước ô chữ nhật cho biết sai số khi đo nhiệt độ là \(\Delta T\), sai số khi đo áp suất là \(\Delta p\).

Hình cho câu 1 (Phần II) - Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 1
Hình cho câu 1 (Phần II) - Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 1




Câu 2: Một đoạn dây dẫn AB được treo trên những sợi dây đồng mảnh, nhẹ, không dãn, và được kết nối với nguồn điện một chiều như hình vẽ bên. Ngay sát bên phải của đoạn dây dẫn là cực bắc của nam châm vĩnh cửu. Ở vị trí của đoạn dây, các đường sức từ do nam châm gây ra có phương nằm ngang. Thanh trượt biến trở được di chuyển nhẹ nhàng sang bên phải.

Hình cho câu 2 (Phần II) - Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 1




Câu 3: Trong quá trình phanh của xe ô tô điện, động cơ có thể được tự động chuyển sang chế độ phát điện. Trong khi tạo ra hiệu ứng phanh, một phần cơ năng của xe được chuyển đổi thành điện năng và được tích trữ trong thiết bị tích trữ điện năng, hạn chế sự tỏa nhiệt đồng thời tích trữ thêm điện năng. Trong Hình 8, máy phát điện được đơn giản hóa thành một khung dây dẫn hình vuông một vòng ABCD, có điện trở không đáng kể, trong từ trường đều. Chiều dài cạnh của khung dây là \(L\), cảm ứng từ là B, trục khung dây OO’ vuông góc với các đường sức từ và cách đều các cạnh AB và CD. Khung dây được kết nối với bộ tích trữ năng lượng.

Hình cho câu 3 (Phần II) - Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 1




Câu 4: Hình 9 bên cho thấy đồ thị biểu diễn sự biến thiên của nhiệt độ \(t\) theo thời gian \(\tau\) trong quá trình nung nóng một thỏi chì có khối lượng 1 kg. Biết nhiệt dung riêng của chì là 130 \(\mathrm{J/(kg\cdot K)}\).

Hình cho câu 4 (Phần II) - Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 1




PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.)

Các bạn nhập đáp án vào textbox, dấu phẩy thập phân các bạn nhập dấu chấm, chú ý chỉ nhiều nhất là 4 kí tự.

Câu 1: Khi nhiệt độ cơ thể người là \(T\) thì bức xạ hồng ngoại phát ra ở trán có bước sóng lớn nhất là \(\lambda_{\text{max}}\), liên hệ với \(T\) theo hệ thức Wien: \(\lambda_{\text{max}} \cdot T = 2900 \, \mu\text{m} \cdot \text{K}\). Nhiệt kế hồng ngoại được chế tạo dựa trên hệ thức này để đo nhiệt độ cơ thể. Sử dụng nhiệt kế này đo nhiệt độ từ trán một người, số chỉ nhiệt kế là 37,5 °C. Hãy tính bước sóng lớn nhất \(\lambda_{\text{max}}\) của tia hồng ngoại mà trán người đó phát ra theo đơn vị \(\mu\text{m}\) (làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy).

Câu 2: Một khối khí trong xilanh của một động cơ đốt trong 4 kỳ, tại kỳ nổ đã truyền nhiệt lượng 50 kJ ra môi trường bên ngoài, đồng thời giãn nở thực hiện công 40 kJ đẩy pit-tông dịch chuyển. Theo định luật I của nhiệt động lực học \(\Delta U = A + Q\), độ biến thiên nội năng \(\Delta U\) của khối khí là bao nhiêu kJ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Câu 3: Một đoạn dây dẫn thẳng có chiều dài 0,2 m được đặt vuông góc với các đường sức của từ trường đều có cảm ứng từ 4 mT. Cho dòng điện có cường độ 2 mA chạy qua đoạn dây dẫn này thì độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn là bao nhiêu \(\mu\text{N}\) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?

Câu 4: Một khung dây gồm \(N\) vòng dây đặt trong từ trường biến đổi đều, khi tốc độ biến thiên từ thông qua diện tích giới hạn bởi một vòng dây của khung là \(0,04 \, \text{Wb/s}\) thì trong khung dây xuất hiện suất điện động cảm ứng có độ lớn 10 V. Giá trị của \(N\) bằng bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4:
Núi Thần Đinh có độ cao khoảng 342 m so với mực nước biển, ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình. Đây là một trong những địa điểm du lịch tâm linh rất đẹp và hùng vĩ. Ở chân núi, một người bán hàng sử dụng bơm cầm tay để bơm không khí ở áp suất 100 kPa vào các quả bóng cao su ban đầu chưa có khí. Biết rằng mỗi lần bơm được 0,5 lít không khí vào bóng và nhiệt độ không khí trong bóng luôn bằng nhiệt độ môi trường. Bỏ qua thể tích của thành bóng cao su và coi không khí là khí lí tưởng.

Hình cho câu 5,6 (Phần III) - Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 1

Câu 5: Người bán hàng thực hiện 10 lần bơm thì thể tích của không khí trong một quả bóng là 2,5 lít. Áp suất không khí trong quả bóng lúc này là bao nhiêu kPa (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Câu 6: Một du khách mang một quả bóng chứa \(3\ l\) không khí ở áp suất \(250\ \text{kPa}\), nhiệt độ \(27\ ^\circ \text{C}\) tại chân núi và đi lên đỉnh núi. Khi lên đến đỉnh núi có nhiệt độ \(25\text{,}2\ ^\circ \text{C}\) thì áp suất của không khí trong bóng giảm còn \(247\ \text{kPa}\). Thể tích của bóng lúc này là bao nhiêu lít (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?

👉 Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 2


Nguyễn Đình Tấn - Giáo viên vật lý - Trường THPT chuyên Võ Nguyên Giáp - Quảng Bình

Chủ Nhật, 20 tháng 10, 2024

Giải chi tiết đề tham khảo môn Vật lí kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025

Bắt đầu từ năm 2025, đề thi tốt nghiệp THPT môn Vật lí tại Việt Nam đã có sự đổi mới quan trọng về nội dung và cấu trúc. Những thay đổi này không chỉ đòi hỏi học sinh và giáo viên phải nắm vững những nội dung kiến thức cần ôn tập, mà còn cần nắm bắt được những kĩ năng mới trong cách làm bài, đặc biệt là trong các câu hỏi dạng Đúng - Si và cách làm tròn số sao cho chính xác trong các câu hỏi dạng trả lời ngắn.

Trong bối cảnh Bộ Giáo dục và Đào tạo mới công bố Đề thi tham khảo môn Vật lí kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, tôi xin được chia sẻ tới các bạn bài viết giải chi tiết đề tham khảo môn Vật lí kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025 nhằm đáp ứng nhu cầu cấp thiết của học sinh trong việc làm quen và rèn luyện với đề thi mới. Bài viết không chỉ cung cấp giải pháp chi tiết mà còn có những cách tiếp cận sáng tạo, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của vấn đề và biết cách vận dụng hiệu quả các kiến thức đã học.

Điểm đặc biệt của bài viết là cập nhật những phương pháp làm bài mới nhất: từ việc suy luận logic trong các câu hỏi Đúng - Sai đến cách làm tròn số chính xác theo quy định của đề thi trong các câu hỏi dạng trả lời ngắn. Đây sẽ là tài liệu hữu ích để các bạn học sinh chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi tốt nghiệp THPT sắp tới, nâng cao tính tự tin và đạt kết quả cao.

👉 Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 1
👉 Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo mẫu 2025 môn Vật lý - Đề chất lượng cao - Đề số 2

Đề tham khảo môn Vật lí kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025

Giải chi tiết đề tham khảo môn Vật lí kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn

Câu 1. Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí được gọi là quá trình
A. nóng chảy.
B. hóa hơi.
C. hóa lỏng.
D. đông đặc.

Quá trình một chất lỏng chuyển sang thể khí (hơi) được gọi là quá trình hóa hơi.

Câu 2. Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có chất phóng xạ?

Hình cho câu 2 - đề tham khảo môn Vật lí kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025

Những biển báo này thường xuất hiện trong các môi trường công nghiệp, phòng thí nghiệm, hoặc những nơi tiềm ẩn các mối nguy hiểm đối với con người.
A. Biển báo nguy hiểm điện giật (Electric Shock Hazard): Hình tam giác màu vàng với biểu tượng tia sét, cảnh báo nguy cơ về điện giật hoặc điện áp cao.
B. Biển báo nguy hiểm phóng xạ (Radiation Hazard): Hình tam giác màu vàng với biểu tượng phóng xạ, cảnh báo khu vực có vật liệu phóng xạ hoặc nguy cơ phơi nhiễm phóng xạ.
C. Biển báo nguy hiểm sinh học (Biohazard Warning): Hình tam giác màu vàng với biểu tượng sinh học, cảnh báo nguy hiểm từ các tác nhân sinh học, chẳng hạn như virus, vi khuẩn, hay các chất thải sinh học có thể gây nhiễm trùng.
D. Biển báo cảnh báo chung (General Warning): Hình tam giác màu vàng với dấu chấm than, biểu thị một nguy cơ hoặc tình huống cần thận trọng nhưng không chỉ rõ một mối nguy cụ thể nào.

Câu 3. Hình bên là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy sưởi dùng nước nóng. Nước nóng được bơm vào ống bên trong máy, hệ thống tản nhiệt được gắn với ống này. Không khí lạnh được hút vào trong máy sưởi bằng quạt và được làm ấm lên nhờ hệ thống tản nhiệt. Mỗi giờ có $575\ \text{kg}$ nước nóng được bơm qua máy. Biết nhiệt độ của nước giảm $5\text{,}0\ \text{°C}$ khi đi qua máy; nhiệt dung riêng của nước là $c=4180\ \text{J/(kg.K)}$.

Hình cho câu 3 và câu 4 - đề tham khảo môn Vật lí kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025

Nhiệt độ của nước giảm bao nhiêu kelvin khi đi qua máy sưởi?
A. 5 K.
B. 278 K.
C. 268 K.
D. 4 K.

Mấy câu dạng mô tả dài dòng này, thường là do người ra đề muốn có sự lồng ghép ứng dụng thực tế vào đề thi. Chúng ta chỉ cần đọc những dữ kiện cơ bản. Đó là nước nóng truyền nhiệt vào máy để thành nước ấm. Kiến thức về truyền nhiệt, nhiệt lượng.
Câu này chỉ đơn giản là đổi nhiệt độ Celsius ($^{\circ}\text{C}$) sang nhiệt độ Kelvin (K). Đó là $$5\text{,}0\ \text{°C}=5+273=278\ \text{K}$$

Câu 4. Chung dữ kiện với câu 3. Câu hỏi là:
Nhiệt lượng tỏa ra từ nước trong mỗi giờ là
A. 12 MJ.
B. 670 MJ.
C. 2,5 MJ.
D. 21 kJ.

Nhiệt lượng được tính \begin{align} Q&=mc\Delta t\\ &=575\cdot 4180\cdot 5\\ &=12\cdot10^6\ \text{J}=12\ \text{MJ} \end{align} Nhận xét: Câu hỏi dạng này nên đưa vào Phần II, ở đó một nội dung với nhiều câu hỏi. Lời dẫn dài dòng, hình vẽ nhiều chi tiết, làm cho học sinh mất quá nhiều thời gian. Nên nhớ, chỉ có 50 phút cho 28 câu hỏi. Với tôi, câu này chủ yếu đọc đề và xem hình, mất hơn 5 phút.

Câu 5. Một vật đang được làm lạnh sao cho thê tích của vật không thay đổi. Nội năng của vật
A. tănglên.
B. giảm đi.
C. không thay đổi.
D. tăng lên rồi giảm đi.

Áp dụng định luật I nhiệt động lực học $$\Delta U=Q+A$$ Thể tích không đổi nên $A=0$, trong khi vật được làm lạnh tức là nó truyền nhiệt lượng cho vật khác, tức là $Q\lt0$. Suy ra $\Delta U\lt0$, tức là nội năng giảm.

Câu 6. Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất bằng áp suất khí quyền. Nếu giữ nhiệt độ của khối khí đó không đổi và làm cho áp suất của nó bằng một nửa áp suất khí quyền thì thể tích của khối khí
A. bằng một nửa giá trị ban đầu.
B. bằng hai lần giá trị ban đầu.
C. bằng giá trị ban đầu.
D. bằng bốn lần giá trị ban đầu.

Trong quá trình đẳng nhiệt, thể tích và áp suất tỉ lệ nghịch với nhau. Ở đây, áp suất giảm đi một nửa thì thể tích tăng lên gấp đôi (tăng lên hai lần).

Câu 7. Gọi $p$, $V$ và $T$ lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Charles?
A. $pV= \text{hằng số}$.
B. $\frac{V}{T}= \text{hằng số}$.
C. $VT= \text{hằng số}$.
D. $\frac{p}{T}= \text{hằng số}$.

Định luật Charles nói về quá trình đẳng áp, theo đó thì thể tích và nhiệt độ tuyệt đối tỉ lệ thuận với nhau, tức là tỉ số của chúng là hằng số.

Câu 8. Khi chưa đóng cửa, không khí bên trong ô tô có nhiệt độ là $25\ \text{°C}$. Sau khi đóng cửa và đỗ ô tô dưới trời nắng một thời gian, nhiệt độ không khí trong ô tô là $55\ \text{°C}$. So với số mol khí trong ô tô ngay khi vừa đóng cửa, phần trăm số mol khí đã thoát ra là
A. $9\text{%}$.
B. $91\text{%}$.
C. $10\text{%}$.
D. $55\text{%}$.

Ở đây, thể tích khí là dung tích trong ô tô, nó không thay đổi. Còn áp suất, trường hợp này chúng ta cũng phải thừa nhận nó không thay đổi, bởi vì thực ra ô tô không phải một bình kín, nó vẫn thông với bên ngoài (mặc dù sự trao đổi không khí với bên ngoài không nhiều). Vậy nên áp suất khí trong ô tô được giữ bằng áp suất khí quyển (Điều này có vẻ chưa đúng lắm). Tóm lại khí trong ô tô khi mới đóng cửa ($T_1=25+273=298\ \text{K}$) và sau khi đóng cửa và đõ dưới nắng ($T_1=55+273=328\ \text{K}$) có thể tích và áp suất bằng nhau, ta viết phương trình trạng thái cho hai khối khí này: $$\frac{pV}{T_1}=n_1R\\ \frac{pV}{T_2}=n_2R\\ \frac{T_2}{T_1}=\frac{n_1}{n_2}\\ \Rightarrow \frac{n_1-n_2}{n_1}=\frac{T_2-T_1}{T_2}=0\text{,}1 $$

Câu 9. Trong sóng điện từ, cường độ điện trường $\vec{E}$ và cảm ứng từ $\vec{B}$
A. ngược chiều nhau.
B. cùng chiều nhau.
C. tạo với nhau góc 45°.
D. tạo với nhau góc 90°.

Chúng ta tham khảo trực tiếp SGK bằng đoạn trích sau đây:

Hình cho câu 9 - đề tham khảo môn Vật lí kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025

Câu 10. Một khung dây dẫn phẳng có diện tích $S$, gồm $N$ vòng dây quay đều với tốc độ góc $\omega$ quanh trục có định vuông góc với cảm ứng từ $\vec{B}$ của từ trường đều (hình bên).

Hình cho câu 10 và câu 11 - đề tham khảo môn Vật lí kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025

Nối hai đầu khung dây với điện trở $R$ thành một mạch kín, trong mạch sẽ
A. xuất hiện dòng điện không đổi.
B. không xuất hiện dòng điện.
C. xuất hiện dòng điện xoay chiều.
D. xuất hiện dòng điện có cường độ lớn dần.

Suất điện động cảm ứng trong khung dây là suất điện động biến thiên điều hòa (gọi là suất điện động xoay chiều) $$e=E_0\cos{\left(\omega t+\varphi\right)}$$ Khi nối hai đầu khung dây với điện trở $R$ thành mạch kín thì trong mạch có dòng điện xoay chiều.

Câu 11. Dữ kiện và hình vẽ như câu 10.
Suất điện động cực đại xuất hiện trong khung dây nói trên là
A. $E_0=NBS$.
B. $E_0=\frac{NBS}{R}$.
C. $E_0=NBS\omega$.
D. $E_0=\frac{NBS\omega}{R}$.

Từ thông cực đại qua khung dây là $$\Phi_0=NBS$$ Suất điện động cực đại là $$E_0=NBS\omega$$

Câu 12. Bốn đoạn dây dẫn a, b, c, d có cùng chiều dài được đặt trong từ trường đều (hình bên). Các dòng điện chạy trong bốn đoạn dây dẫn này có cùng cường độ $I$. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn nào là mạnh nhất?

Hình cho câu 12 - đề tham khảo môn Vật lí kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025

A. Đoạn a.
B. Đoạn b.
C. Đoạn c.
D. Đoạn d.

Lực từ tác dụng lên một đoạn dây là $$F=BIl\sin{\alpha}$$ Trong đó các đoạn dây có chiều dài $l$ như nhau, có cùng cường độ dòng điện $I$ chạy qua. Vậy lực từ chỉ khác nhau do góc $\alpha$ hợp bởi các đoạn dây với các đường sức từ trường. Cụ thể $\alpha_a=90^0$ cũng là góc lớn nhất, nên $\sin{\alpha_a}=1$ cũng có giá trị lớn nhất, và tất nhiên lực $F_a$ cũng lớn nhất.

Câu 13. Khi nói về từ trường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Từ trường là trường lực gây ra bởi dòng điện hoặc nam châm.
B. Cảm ứng từ tại một điểm đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực tại điểm đó.
C. Từ trường tác dụng lực từ lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong nó.
D. Phương của lực từ tại một điểm trùng với phương tiếp tuyến của đường sức từ tại điểm đó.

Lực từ luôn vuông góc với $\vec{B}$, trong khi $\vec{B}$ trùng với tiếp tuyến của đường sức tại điểm tác dụng lực, suy ra lực từ phải vuông góc với tiếp tuyến của đường sức.

Câu 14. Khi bác sĩ đang siêu âm người bệnh (hình bên), đầu dò của máy siêu âm phát ra

Hình cho câu 14 - đề tham khảo môn Vật lí kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025

A. ta X.
B. sóng siêu âm.
C. sóng ánh sáng.
D. tia gamma.

Nghe cái tên là biết 😀

Câu 15. Số nucleon có trong hạt nhân ${^{39}_{19}}\text{K}$ là
A. 19.
B. 20.
C. 39.
D. 58.

Số hạt nucleon trong một hạt nhân là tổng số neutron và số proton, tức là số khối. Nếu hạt nhân ${^A_Z}\text{X}$ thì số đó là $A$. Ở đây $A=39$.

Câu 16. Hạt nhân càng bền vững nếu nó có
A. khối lượng càng lớn.
B. độ hụt khối càng lớn.
C. năng lượng liên kết càng lớn.
D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.

Cái này phải thuộc nhé 😆

Câu 17. Trong hình bên, $\text{N}$ là một mẫu phóng xạ được đặt trong một điện trường đều do hai bản kim loại phẳng song song và tích điện trái dâu tạo ra. Các tia phóng xạ phát ra từ $\text{N}$ đập vào màn huỳnh quang $\text{F}$ gây ra các châm sáng. Hệ thông được đặt trong chân không. Phát biểu nào sau đây đúng?

Hình cho câu 17 - đề tham khảo môn Vật lí kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025

A. Chấm sáng tại $\text{S}$ do tia $\beta^-$ gây ra.
B. Hầu hết các tia $\gamma$ gây ra chẩm sáng tại $\text{T}$.
C. Chấm sáng tại $\text{Q}$ có thể do tia $\alpha$ gây ra.
D. Hầu hết các tỉa $\beta^+$ bị chắn bởi tờ giấy $\text{G}$.

+ Tia $\beta^-$ là hạt electron nên mang điện tích âm, nó luôn lệch về phía bản dương. Trong khi muốn đến được S trên màn, nó phải truyền thẳng.
+ Tia $\gamma$ là sóng điện từ (các hạt photon), chúng không mang điện nên khi đi trong điện trường chúng truyền thẳng. Tức là hầu hết chúng sẽ đến điểm $\text{S}$ trên màn.
+ Tia $\alpha$ là hạt nhân ${^4_2}\text{He}$, nó mang điện tích dương nên luôn lệch về phía bản âm. Điểm $\text{Q}$ có thể do các tia $\alpha$ gây ra là đúng.
+ Các tia $\beta$ có thể xuyên qua tờ giấy dày đến $1\ \text{mm}$, nó chỉ bị chặn lại bởi tấm nhôm dày khoảng $1\ \text{mm}$.

Câu 18. Khi chụp cộng hưởng từ, để máy ghi nhận thông tin chính xác và tránh nguy hiểm, phải bỏ trang sức kim loại khỏi cơ thể người bệnh. Giả sử có một vòng kim loại nằm trong máy sao cho mặt phẳng của vòng vuông góc với cảm ứng từ của từ trường do máy tạo ra khi chụp. Biết bán kính và điện trở của vòng này lần lượt là $3\text{,}9\ \text{cm}$ và $0\text{,}010\ \Omega$. Nếu trong $0\text{,}40\ \text{s}$, độ lớn của cảm ứng từ này giảm đều từ $1\text{,}80\ \text{T}$ xuống $0\text{,}20\ \text{T}$ thì cường độ dòng điện trong vòng kim loại này là
A. $76\ \text{A}$.
B. $19\ \text{A}$.
C. $85\ \text{A}$.
D. $38\ \text{A}$.

Từ trường do máy chụp cộng hưởng từ gây ra biến thiên, làm cho từ thông qua vòng kim loại biến thiên, sinh ra suất điện động cảm ứng có độ lớn \begin{align} E&=\left|\frac{\Delta\Phi}{\Delta t}\right|\\ &=S\left|\frac{\Delta B}{\Delta t}\right|\\ &=\pi r^2\left|\frac{B_2-B_1}{\Delta t}\right|\\ \end{align} Cường độ dòng điện cảm ứng trong vòng kim loại có độ lớn là \begin{align} I&=\frac{E}{R}\\ &=\pi r^2\left|\frac{B_2-B_1}{\Delta t R}\right|\\ &=\pi \left(3.9\times10^{-2}\right)^2\left|\frac{0.2-1.8}{0.4\times 0.01}\right|\\ &=1.91\ \text{A} \end{align}

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm Đúng - Sai

Câu 1. Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) đề tìm hiểu về mốiliên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi.

Hình cho câu 1 phần II - đề tham khảo môn Vật lí kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025

a) Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.
b) Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ áp suất theo thể tích là $p=\frac{23}{V}$ đo bằng $\text{bar}$ ($1\ \text{bar} = 10^5\ \text{Pa}$), $V$ đo bằng $\text{cm}^3$.
c) Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là $8\cdot 10^{-4}\ \text{mol}$.
d) Thí nghiệm này đã chứng minh được định luật Boyle.

+ Với quy trình như ý a) là hoàn toàn đúng.
+ Ta có thể thử bằng cách tính tích $pV$, nếu hàng nào cũng cho giá trị bằng 23 thì đúng. Kết quả là $$ 1.04\times 22=22.88\\ 1.14\times 20=22.8\\ 1.29\times 18=23.22\\ 1.43\times16=22.88\\ 1.64\times14=22.96 $$ Với kết quả này ta có thể coi quy luật $p=\frac{23}{V}$ là đúng.
+ Ta quan sát nhiệt kế thấy số chỉ $t=23.5\ ^{\circ}\text{C}$, áp dụng phương trình trạng thái $$pV=nRT$$ Suy ra \begin{align} n&=\frac{pV}{RT}\\ &=\frac{23\cdot10^{-6}\cdot10^5}{8.31\cdot\left(23.5+273\right)}\\ &=9.33\cdot10^{-4}\ \text{mol} \end{align} Kết quả $n=8\cdot10^{-4}\ \text{mol}$ là sai.
+ Thí nghiệm này mới cho một vài kết quả đơn lẻ, chưa chính xác, nó không thể chứng minh được định luật Boyle. Tức là ý d) sai.

Câu 2. Đề xác định các chất trong một mẫu, người ta dùng một máy được gọi là máy quang phổ khối (khối phố kế, hình bên). Khi cho mẫu vào máy này, hạt có khối lượng $m$ bị ion hóa sẽ mang điện tích $q$. Sau đó, hạt được tăng tốc đến tốc độ $v$ nhờ hiệu điện thế $U$. Tiếp theo, hạt sẽ chuyển động vào vùng từ trường theo phương vuông góc với cảm ứng từ $\vec{B}$. Lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn $F = Bv|q|$ có phương vuông góc với cảm ứng từ $\vec{B}$ và với vận tốc $\vec{v}$ của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là $r$. Dựa trên tỉ số $\frac{|q|}{m}$ có thể xác định được các chất trong mẫu.

Hình cho câu 2 phần II - đề tham khảo môn Vật lí kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025

a) Tốc độ của hạt bị thay đổi do tác dụng của từ trường trong máy.
b) Bỏ qua tốc độ ban đầu của hạt. Sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế $U$, tốc độ của hạt là $v=\sqrt{\frac{2|q|U}{m}}$.
c) Tỉ số giữa độ lớn điện tích và khối lượng của hạt là $\frac{|q|}{m}=\frac{2U}{Br^2}$.
d) Biết $U = 3\text{,}00\ \text{kV}$; $B = 3\text{,}00\ \text{T}$; $1\ \text{amu} = 1\text{,}66\cdot10^{-27}\ \text{kg}$: $|e| = 1\text{,}60\cdot10^{-19}\ \text{C}$. Bán kính quỹ đạo của ion âm ${^{35}}\text{Cl}^-$ trong vùng có trường là $r = 0\text{,}0156\ \text{m}$.

+ Lực từ luôn vuông góc với vận tốc nên nó chỉ làm thay đổi hướng của vận tốc mà không làm thay đổi tốc độ của hạt, tức là a) sai.
+ Ban đầu động năng của hạt bằng $0$, sau khi đi qua hiệu điện thế $U$, lực điện trường thực hiện công có độ lớn $A=|q|U$ lên hạt, làm động năng của nó tăng lên đến $\frac{1}{2}mv^2$. Áp dụng định lý động năng: $$|q|U=\frac{1}{2}mv^2\\ \Rightarrow v=\sqrt{\frac{2|q|U}{m}} $$ Vậy b) đúng.
+ Lực từ luôn vuông góc với vận tốc, trong khi chỉ có nó tác dụng lên hạt, nên nó đóng vai trò lực hướng tâm $$Bv|q|=m\frac{v^2}{r}$$ Thay $v=\sqrt{\frac{2|q|U}{m}}$ vào ta suy ra được $$\frac{|q|}{m}=\frac{2U}{B^2r^2}$$ Vậy c) sai.
+ Bán kính quỹ đạo \begin{align} r=\sqrt{\frac{2Um}{B^2|q|}} \end{align} Khối lượng ion ${^{35}}\text{Cl}^-$ xấp xỉ bằng khối lượng nguyên tử $\text{Cl}$ và xấp xỉ bằng $35\ \text{amu}$.
Ngoài ra cần biết ion ${^{35}}\text{Cl}^-$ thừa một e nên điện tích của nó có độ lớn bằng $|e| = 1\text{,}60\cdot10^{-19}\ \text{C}$. Có thể tính được $r$ \begin{align} r&=\sqrt{\frac{2Um}{B^2|q|}}\\ &=\sqrt{\frac{2\cdot 3000\cdot35\cdot1\text{,}66\cdot10^{-27}}{3^2\cdot1\text{,}60\cdot10^{-19}}}\\ &=0.015559\ \text{m} \end{align} Vậy d) đúng.

Câu 3. Một nhóm học sinh tìm hiểu về mối liên hệ giữa sự thay đổi nội năng của một khối khí xác định và nhiệt độ của nó. Họ đã thực hiện các nội dung sau: (I) Chuẩn bị các dụng cụ: Xilanh có pit-tông và cảm biến nhiệt độ (hình vẽ); (II) Họ cho rằng khi làm thay đổi nội năng của khối khí trong xilanh bằng cách tăng, giảm thể tích thì nhiệt độ của khối khí thay đổi; (III) Họ đã làm thí nghiệm nén khối khí trong xilanh và thu được kết quả là nhiệt độ khối khí tăng lên; (IV) Họ kết luận rằng thí nghiệm này đã chứng minh được nội dung ở (II).

Hình cho câu 3 phần II - đề tham khảo môn Vật lí kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025

a) Nội dung (I) thể hiện việc thực hiện một phần kế hoạch nghiên cứu.
b) Nội dung (II) là giả thuyết của nhóm học sinh.
c) Nội dung (III) là đủ đề đưa ra kết luận (IV).
d) Trong thí nghiệm ở nội dung (III), nội năng của khối khí tăng lên là do khối khí đã nhận công.

Đây là câu hỏi về phương pháp thực nghiệm.
+ Nội dung (I) thể hiện việc thực hiện một phần kế hoạch nghiên cứu: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.
+ (II) đúng là Giả thuyết của các bạn học sinh: Trong phần (II), nhóm học sinh đã giả định rằng khi thay đổi nội năng của khối khí bằng cách tăng hoặc giảm thể tích, thì nhiệt độ của khối khí sẽ thay đổi. Đây là một tuyên bố có thể kiểm chứng được qua thí nghiệm và chưa được xác định là đúng hay sai.
+ Trong giả thuyết (II) có đề cập đến việc tăng thể tích khí, trong khi (III) chỉ có việc nén (giảm thể tích). Điều này cho thấy (III) chưa thể chứng minh giả thuyết (II).
+ Chúng ta lập luận dựa vào định luật I nhiệt động lực học $\Delta U=Q+A$.
Ban đầu không có sự chênh lệch nhiệt độ giữa khí và môi trường ngoài. Sau khi khí bị nén thì nhiệt độ tăng, tức là nhiệt độ khí luôn lớn hơn nhiệt độ môi trường, khí chỉ truyền nhiệt lượng ra môi trường mà không thể có sự truyền nhiệt từ môi trường cho khí. Vậy là công mà khí nhận được sẽ làm cho nội năng khí tăng lên (và có thể truyền một phần nhiệt lượng ra môi trường). Ý d) đúng.

Câu 4. Đồng vị xenon $\left({^{133}_{54}}\text{Xe}\right)$ là chất phóng xạ $\beta^-$ có chu kì bán rã là 5,24 ngày. Trong y học, hỗn hợp khí chứa xenon được sử dụng đề đánh giá độ thông khí của phổi người bệnh. Một người bệnh được chỉ định sử dụng liều xenon có độ phóng xạ $3.18\cdot10^8\ \text{Bq}$. Coi rằng 85.0% lượng xenon trong liều đó lắng đọng tại phổi. Người bệnh được chụp ảnh phổi lần thứ nhất ngay sau khi hít khí và lần thứ hai sau đó 24,0 giờ. Biết khối lượng mol nguyên tử của xenon là 133 g/mol.
a) Hạt nhân ${^{133}_{54}}\text{Xe}$ phóng ra hạt electron đề biến đổi thành hạt nhân ${^{133}_{55}}\text{Cs}$.
b) Hằng số phóng xạ của ${^{133}_{54}}\text{Xe}$ là $0.132\ \text{s}^{-1}$.
c) Khối lượng ${^{133}_{54}}\text{Xe}$ có trong liều mà người bệnh đã hít vào là $0.0459\ \mu\text{g}$.
d) Sau khi dùng thuốc 24,0 giờ, lượng ${^{133}_{54}}\text{Xe}$ đã lắng đọng tại phổi có độ phóng xạ là $2.79\cdot10^8\ \text{Bq}$.

+ Phản ứng hạt nhân: $${^{133}_{54}}\text{Xe}\rightarrow {^0_{-1}}\text{e}^-+{^A_Z}\text{X}\\ A=133-0=133, Z=54-\left(-1\right)=55 $$ Vậy ${^A_Z}\text{X}$ chính là ${^{133}_{55}}\text{Cs}$, a) đúng.
+ Hằng số phóng xạ được tính \begin{align} \lambda&=\frac{\ln{2}}{T}\\ &=\frac{\ln{2}}{5.24\times24\times3600}\\ &=1.53\times10^{-6}\ \text{s}^{-1} \end{align} Vậy b) sai.
+ Khối lượng $m$ của chất ${^{133}_{54}}\text{Xe}$ được tính theo số hạt $N$ của nó trong liều: $$m_0=N_0\times\frac{M}{N_\text{A}}$$ Với số hạt $N_0$ được tính theo độ phóng xạ $H_0$ $$H_0=\lambda N_0\\ N_0=\frac{H_0}{\lambda}$$ Vậy \begin{align} m_0&=\frac{H_0}{\lambda}\times\frac{M}{N_\text{A}}\\ &=\frac{3.18\times10^8}{1.53\times10^{-6}}\times\frac{133}{6.02\times10^{23}}\\ &=0.0459\times10^{-6}\ \text{g}\\ &=0.0459\ \mu\text{g} \end{align} Vậy c) đúng.
+ Khi mới hít liều vào, độ phóng xạ của lượng Xe lắng đọng ở phổi là $$H_0^{'}=0.85H_0$$ Độ phóng xạ của lượng Xe lắng đọng trong phổi sau $t=24\ \text{h}=1\ \text{ngày}$ là \begin{align} H&=H_0^{'}\times2^{-\frac{t}{T}}\\ &=0.85\times3.18\times10^8\times2^{-\frac{1}{5.24}}\\ &=2.73\times10^8\ \text{Bq} \end{align} Vậy d) sai.

Phần III. Câu hỏi trả lời ngắn

Câu 1. Thông thường, phổi của một người trưởng thành có thể tích khoảng 5,7 lít. Biết không khí trong phổi có áp suất bằng áp suất khí quyền (101 kPa) và nhiệt độ là 37 °C. Giả sử số phân tử khí oxygen chiêm 21% số phân tử không khí có trong phổi. Số phân tử oxygen có trong phổi là $x\cdot10^{22}$. Tìm $x$ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).

Số phân tử không khí trong phổi $$N_\text{kk}=N_\text{A}\frac{pV}{RT}$$ Số phân tử Oxi trong phổi \begin{align} N_\text{oxi}&=0.21N_\text{kk}\\ &0=0.21\times6.02\times10^{23}\times\frac{101\times10^3\times5.7\times10^{-3}}{8.31\times310}\\ &=2.825\times10^{22} \end{align} Vậy $x=2.825$, nhưng theo yêu cầu bài toán, phải làm tròn $x$ đến chữ số hàng phần mười, tức là $x=2.8$.

Câu 2. Lấy dữ kiện của câu 1. Khi người đó hít sâu, giả sử không khí trong phổi có $1.4\times10^{23}$ phân tử. Dung tích phổi khi đó là bao nhiêu lít (làm tròn kêt quả đên chữ sô hàng phân mười)?

Vì áp suất vẫn là $p=101\ \text{kPa}$ và nhiệt độ vẫn là $T=310\ \text{K}$, ta có thể tính thể tích \begin{align} V&=\frac{N'RT}{N_\text{A}p}\\ &=\frac{1.4\times10^{23}\times8.31\times310}{6.02\times10^{23}\times101\times10^3}\\ &=0.00593\ \text{m}^3\\ &=5,9\ l \end{align}

Câu 3. Một dây dẫn thẳng nằm ngang, được dùng để truyền tải dòng điện xoay chiều đi xa. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong dây dẫn này là $106\ \text{A}$. Cường độ dòng điện cực đại trong dây dẫn trên là bao nhiêu ampe (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

\begin{align} I_0&=I\sqrt{2}\\ &=106\sqrt{2}\\ &=149.9\ \text{A}\\ &\approx 150\ \text{A} \end{align}

Câu 4. Lấy dữ kiện câu 3. Tại khu vực dây dẫn đi qua, thành phần nằm ngang của cảm ứng từ của từ trường Trái Đất (có độ lớn $B = 1.8\times10^{-5}\ \text{T}$) tạo với dây dẫn một góc sao cho lực từ do thành phần nằm ngang này tác dụng lên mỗi mét chiều dài dây dẫn có thời điểm đạt độ lớn cực đại. Độ lớn cực đại này là bao nhiêu miliniutơn (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?

Lực từ cực đại khi cảm ứng từ vuông góc với dây dẫn. Khi đó \begin{align} F_\text{max}&=BI_0l\\ &=1.8\times10^{-5}\times149.9\times1\\ &=2.6982\times10^{-3}\ \text{A}\\ &\approx 2.7\ \text{mA} \end{align}

Câu 5. Công suất phát điện của một nhà máy điện hạt nhân là 1060 MW ở hiệu suất 35%. Coi rằng mỗi hạt nhân ${^{235}_{92}}\text{U}$ phân hạch tỏa ra năng lượng là 203 MeV. Biết $1\ \text{eV} = 1.60\times10^{-19}\ \text{J}$. Khối lượng mol nguyên tử của ${^{235}_{92}}\text{U}$ là 235 g/mol. Trong một giây, số nguyên tử ${^{235}_{92}}\text{U}$ trong lò phản ứng đã phân hạch là $x\cdot10^{19}$. Tìm giá trị của $x$ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).

Công suất phân hạch là $P_0$ thì $P=0.35P_0$ hay $P_0=\frac{100}{35}P$, ta có $$\frac{100}{35}P=nE\\ n=\frac{100\times1060\times10^6}{35\times203\times1.6\times10^{-13}}=9.3\cdot10^{19}\\ x=9.3$$

Câu 6. Lấy dữ kiện câu 5. Biết chỉ có 80% số nguyên tử ${^{235}_{92}}\text{U}$ phân hạch. Nhà máy điện hạt nhân nói trên sẽ sử dụng hết 220 kg ${^{235}_{92}}\text{U}$ trong bao nhiêu ngày (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Gọi $n_0$ là tổng số hạt nhân ${^{235}_{92}}\text{U}$ cần sử dụng trong mỗi giây thì $$n=0.8n_0\\ n_0=\frac{5}{4}n $$ Trong $m= 220\ \text{kg}$ ${^{235}_{92}}\text{U}$ có số hạt nhân là $$N=N_\text{A}\frac{m}{M}$$ Thời gian sử dụng $m= 220\ \text{kg}$ ${^{235}_{92}}\text{U}$ là \begin{align} t&=\frac{N}{n_0}\\ &=\frac{mN_\text{A}}{\frac{5}{4}nM}\\ &=\frac{220\times10^3\times6.02\times10^{23}}{\frac{5}{4}9.3\cdot10^{19}\times235}\\ &=4847952\ \text{s}\\ &\approx56\ \text{ngày} \end{align}



Nguyễn Đình Tấn giáo viên trường THPT chuyên Võ Nguyên Giáp - Quảng Bình

Thứ Sáu, 30 tháng 6, 2023

Giải chi tiết đề thi TN THPT môn Vật lý năm 2023

Hôm nay học sinh cả nước đã bước vào ngày thi thứ hai kì thi TN THPT năm 2023. Để các em học sinh so sánh kết quả làm bài của mình, DẠY HỌC SÁNG TẠO gửi đến các bạn lời giải chi tiết đề thi TN THPT môn Vật lý năm 2023. Đây là lời giải theo chủ quan của tác giả, chỉ mang tính chất tham khảo. Chúc các bạn may mắn.



1 Đề thi TN THPT môn vật lý năm 2023 - Mã đề 209




2 Đáp án 20 câu nhận biết đầu đề thi TN THPT môn vật lý năm 2023 mã đề 209

Đáp án 20 câu nhận biết đầu đề thi TN THPT môn vật lý năm 2023 mã đề 209


3 Giải chi tiết đề thi TN THPT môn Vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Câu 21 . Giải chi tiết đề vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Đáp án A

Biên độ dao động tổng hợp cực đại khi hai dao động thành phần cùng pha, khi đó $$ A=A_1+A_2 $$

Câu 22 . Giải chi tiết đề vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Đáp án B

Chú ý đây là câu hỏi yêu cầu chỉ ra phương án sai.
Laze có tính đơn sắc cao, vậy nó là tia đơn sắc, không phải ánh sáng trắng (ánh sáng trắng là tập hợp nhiều ánh sáng đơn sắc).

Câu 23 . Giải chi tiết đề vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Đáp án B

Siêu âm là âm có tần số lớn hơn 20.000 Hz.

Câu 24 . Giải chi tiết đề vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Đáp án C

Cảm ứng từ tại tâm dòng điện tròn là \begin{align} B&=2\pi.10^{-7}\frac{I}{r}\\ \Rightarrow I&=\frac{rB}{2\pi.10^{-7}}=2\text{,}4\ \text{A} \end{align}

Câu 25 . Giải chi tiết đề vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Đáp án D

Năng lượng của phôtôn là \begin{align} \varepsilon&=\frac{hc}{\lambda}\\ &=\frac{1\text{,}9875.10^{-25}}{660.10^{-9}.1\text{,}6.10^{-19}}=1\text{,}88\ \text{eV} \end{align}

Câu 26 . Giải chi tiết đề vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Đáp án C

Khoảng vân trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng được tính bằng công thức \begin{align} i&=\frac{\lambda D}{a}\\ \Rightarrow \lambda&=\frac{ai}{D}\\ &=\frac{1.1\text{,}05}{1\text{,}5}=0\text{,}7\ \mu\text{m} \end{align}

Câu 27 . Giải chi tiết đề vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Đáp án D

Cảm kháng của cuộn cảm trong mạch điện xoay chiều là \begin{align} Z_L=\omega L&=2\pi fL\\ &=2\pi. 50.\frac{0\text{,}2}{\pi}=20\ \Omega \end{align}

Câu 28 . Giải chi tiết đề vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Đáp án B

Tần số góc dao động của con lắc đơn là \begin{align} \omega&=\sqrt{\frac{g}{l}}\\ &=\sqrt{\frac{9\text{,}80}{1\text{,}00}}=3\text{,}13\ \text{rad/s} \end{align}

Câu 29 . Giải chi tiết đề vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Đáp án B

Chu kì tính theo tần số riêng của mạch dao động \begin{align} T&=\frac{1}{f}\\ &=\frac{1}{2.10^{6}}=0\text{,}5.10^{-6}\ \text{s}\\ &=0\text{,}5\ \mu\text{s} \end{align}

Câu 30 . Giải chi tiết đề vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Đáp án D

Số nuclôn không mang điện là số nơtrôn, nó bằng \begin{align} N_n&=A-Z\\ &=222-86=136 \end{align}

Câu 31 . Giải chi tiết đề vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Đáp án C

Trước hết ta tính tần số góc \begin{align} \omega&=\sqrt{\frac{g}{l}}\\ &=\sqrt{\frac{9\text{,}87}{0\text{,}81}}=3\text{,}49\ \text{rad/s} \end{align} Ta vẽ đường tròn pha

Đường tròn pha câu 31 đề thi TN THPT môn Vật lý năm 2023

Cứ mỗi chu kì (điểm pha P đi được một vòng) thì vật nhỏ đi qua li độ $4^0$ 2 lần. Sau 12 vòng thì vật nhỏ qua li độ này 24 lần, lúc đó nó ở VTCB theo chiều âm. Vật đi qua li độ này lần thứ 25 tức là nó đi thêm một cung \begin{align} \Delta \varphi=\frac{7\pi}{6} \end{align} Thời gian là \begin{align} t_{25}&=\frac{12.2\pi+\Delta \varphi}{\omega}\\ &=\frac{12.2\pi+\frac{7\pi}{6}}{3\text{,}49}=22\text{,}65\ \text{s} \end{align}

Câu 32 . Giải chi tiết đề vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Đáp án B

Trong mạch $RLC$, nếu $L$ thay đổi để $U_{RC}$ cực đại thì trong mạch có cộng hưởng điện. Khi đó \begin{align} I&=\frac{U}{R}\\ U_C&=IZ_C=\frac{U}{R}\frac{1}{\omega C}\\ &=\frac{120}{50}\frac{1}{100\pi \frac{200.10^{-6}}{\pi}}=120\ \Omega \end{align} $u_{AB}$ cùng pha với cường độ dòng điện, nên $u_C$ chậm pha $\frac{\pi}{2}$ so với $u_{AB}$, ta có \begin{align} u_C&=120\sqrt{2}\cos{\left(100\pi t+\frac{\pi}{6}-\frac{\pi}{2}\right)}\\ &=120\sqrt{2}\cos{\left(100\pi t-\frac{\pi}{3}\right)}\ \text{V} \end{align}

Câu 33 . Giải chi tiết đề vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Đáp án B

Ta tính cảm kháng và dung kháng \begin{align} Z_L&=\omega L\\ &=100\pi\frac{2}{\pi}=200\ \Omega\\ Z_C&=\frac{1}{\omega C}\\ &=\frac{1}{100\pi \frac{100.10^{-6}}{\pi}}=100\ \Omega \end{align} Tổng trở của mạch \begin{align} Z&=\frac{\left|Z_L-Z_C\right|}{\sin{\varphi}}\\ &=\frac{\left|200-100\right|}{\sin{\frac{\pi}{6}}}=200\ \Omega \end{align} Cường độ hiệu dụng \begin{align} I=\frac{U}{Z}=\frac{200}{200}=1\ \text{A} \end{align}

Câu 34 . Giải chi tiết đề vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Đáp án B

Độ dài một bó sóng bằng nửa bước sóng, tức là bằng 18 cm. Trong khi đó $AM=20\ \text{cm}$, chứng tỏ M thuộc bó thứ hai kể từ A. N cùng biên độ với M và xa M nhất (N gần B nhất) tức là giữa N và B không có nút sóng nào. Tóm lại, ngoài 2 nút A và B, giữa MN còn 5 nút, giữa AM còn 1 nút, tất cả là 8 nút. Tương ứng với 7 bó. Chiều dài sợi dây là \begin{align} \ell=7\times18=126\ \text{cm} \end{align}

Câu 35 . Giải chi tiết đề vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Đáp án D

Tần số góc của mạch $LC$ và điện tích cực đại \begin{align} \omega&=\frac{1}{\sqrt{LC}}\\ &=\frac{1}{\sqrt{2.10^{-3}.45.10^{-6}}}=\frac{10^4}{3}\ \text{rad/s}\\ Q_0&=CE \end{align} Phương trình điện tích tức thời và suy ra phương trình cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động \begin{align} q&=Q_0\cos{\left(\omega t\right)}\\ i&=\omega Q_0\cos{\left(\omega t+\frac{\pi}{2}\right)} \end{align} Thay $t=\frac{\pi.10^{-3}}{20}$ và $i=0\text{,}16$ vào ta được phương trình \begin{align} 0\text{,}16&=\frac{10^4}{3}.45.10^{-6}.E\left|\cos{\left(\frac{10^4}{3}.\frac{\pi.10^{-3}}{20}+\frac{\pi}{2}\right)}\right|\\ \Rightarrow E&\approx2\text{,}1\ \text{V} \end{align}

Câu 36 . Giải chi tiết đề vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Đáp án C

Ở đồ thị, chu kì $T=16.10^{-3}\ \text{s}$ tức là $\omega=125\pi\ \text{rad/s}$. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch luôn lớn hơn hai đầu $R$, nên hai đồ thị biên độ bằng nhau chắc chắn không thể là đồ thị của $u_\text{AB}$. Tức là đồ thị có biên độ lớn là đồ thị của $u_\text{AB}$. Từ đồ thị ta thấy \begin{align} U_\text{MN}=U_\text{NB} \end{align} $u_\text{AB}$ chậm pha hơn $u_\text{MB}$ một lượng $\alpha=2.10^{-3}.125\pi=\frac{\pi}{4}$, $u_\text{MB}$ chậm pha hơn $u_\text{MN}$ một lượng cũng bằng $\alpha=\frac{\pi}{4}$. Ta vẽ giản đồ véc tơ.

Giản đồ véc tơ câu 36 đề thi TN THPT môn Vật lý năm 2023

Trong giản đồ, ta có \begin{align} AB&=AM\\ Z_C&=\left(Z_C-Z_L\right)\sqrt{2}\\ \frac{\sqrt{2}-1}{\omega C}&=\sqrt{2}\omega L\tag{36.1}\label{36.1} \end{align} Khi cộng hưởng ta có \begin{align} \frac{1}{\omega_0 C}=\omega_0 L\tag{36.2}\label{36.2} \end{align} Chia (\ref{36.1}) cho (\ref{36.2}) vế theo vế, biến đổi một chút ta rút ra được \begin{align} \omega_0&=\frac{\omega}{\sqrt{1-\frac{1}{\sqrt{2}}}}\\ f_0&=\frac{125\pi}{2\pi\sqrt{1-\frac{1}{\sqrt{2}}}}\approx115\text{,}48\ \text{Hz} \end{align}

Câu 37 . Giải chi tiết đề vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Đáp án D

Gọi số hạt X và số hạt Y ở các thời điểm $t_0$, $t_1$, $t_2$ lần lượt tương ứng là $N_{\text{X}_0}$ và $N_{\text{Y}_0}$, $N_{\text{X}_1}$ và $N_{\text{Y}_1}$, $N_{\text{X}_2}$ và $N_{\text{Y}_2}$. Theo bài ra thì \begin{align} N_{\text{Y}_1}&=N_{\text{X}_1}=N_{\text{X}_0}2^{\frac{-t_1}{T}}\tag{37.1}\label{37.1}\\ \frac{N_{\text{Y}_1}-N_{\text{Y}_0}}{N_{\text{X}_1}}&=2^{\frac{t_1}{T}}-1\tag{37.2}\label{37.2} \end{align} Thay (\ref{37.1}) vào (\ref{37.2}), biến đổi và suy ra được \begin{align} \frac{N_{\text{Y}_0}}{N_{\text{X}_0}}=2.2^{\frac{-t_1}{T}}-1\tag{37.3}\label{37.3} \end{align} Mặt khác ta có \begin{align} N_{\text{Y}_2}&=7N_{\text{X}_2}=7N_{\text{X}_0}2^{\frac{-4\text{,}2t_1}{T}}\tag{37.4}\label{37.4}\\ \frac{N_{\text{Y}_2}-N_{\text{Y}_0}}{N_{\text{X}_2}}&=2^{\frac{4\text{,}2t_1}{T}}-1\tag{37.5}\label{37.5} \end{align} Thay (\ref{37.4}) vào (\ref{37.5}), biến đổi và suy ra được \begin{align} \frac{N_{\text{Y}_0}}{N_{\text{X}_0}}=8.2^{\frac{-4\text{,}2t_1}{T}}-1\tag{37.6}\label{37.6} \end{align} Kết hợp (\ref{37.3}) và (\ref{37.6}) (để dễ giải ta đặt $\frac{N_{\text{Y}_0}}{N_{\text{X}_0}}=x$ và $2^{\frac{t_1}{T}}=y$) ta suy ra $$ x=\frac{N_{\text{Y}_0}}{N_{\text{X}_0}}=0\text{,}2968 $$

Câu 38 . Giải chi tiết đề vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Đáp án B

Câu thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng này chúng ta sử dụng máy tính Casio để giải. Các bạn có thể tham khảo phương pháp này tại đây: GIẢI BÀI TẬP GIAO THOA ÁNH SÁNG BẰNG MÁY TÍNH CASIO

Tại M có vân sáng của bức xạ $\lambda_1=480\ \text{nm}$ bậc $k_1$ trùng với vân sáng của bức xạ $\lambda_2$ bậc $k_2$, tức là \begin{align} \frac{k_1}{k_2}&=\frac{\lambda_2}{480}\\ \Rightarrow \lambda_2&=\frac{480k_1}{k_2} \end{align} Dùng chức năng table của máy tính Casio, lần lượt cố định $k_1=1,2,3,..$ và cho $k_2$ chạy từ $1$ đến $20$. Kết quả ta tìm thấy

Sử dụng bảng trong máy Casio giải câu 38 đề thi TN THPT môn Vật lý năm 2023

Ở cột $g\left(x\right)$ tôi đã đặt $k_1=4$ và thấy rằng chỉ có 2 bước sóng nằm trong khoảng từ 390 nm đến 710 nm cho vân sáng tại M, đó là vân sáng bậc $k_1=4$ của bức xạ $\lambda_1=480\ \text{nm}$ (đã cho) và vân sáng bậc $k_2=3$ của bức xạ $\lambda_2=640\ \text{nm}$.
Bây giờ ta giả sử tại N có vân sáng bậc $k$ của bức xạ $\lambda$, khi đó \begin{align} k\lambda&=2\left(4.480\right)\\ \Rightarrow \lambda&=\frac{3840}{k} \end{align} Tiếp tục dùng table của máy tính Casio, cho $k$ chạy từ $1$ đến $20$, ta được

Tiếp tục sử dụng bảng trong máy Casio giải câu 38 đề thi TN THPT môn Vật lý năm 2023

Bước sóng nhỏ nhất cho vân sáng tại N là $$ \lambda_\text{min}=426\text{,}66\ \text{nm} $$

Câu 39 . Giải chi tiết đề vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Đáp án C

Xét sự dao động điều hòa của M trong hai giai đoạn:
+ Giai đoạn thứ nhất: Từ khi M được thả nhẹ đến khi N rời khỏi nó.
Trong thời gian này vật M dao động với lực đàn hồi và trọng lực biểu kiến (hợp lực của trọng lực với lực ma sát trượt do N tác dụng - Chú ý lực ma sát trượt do N tác dụng lên M có hướng thẳng đứng hướng xuống) $P'=mg+F_\text{ms}=6\ \text{N}$. Vị trí cân bằng của M trong thời gian này là vị trí lò xo dãn một đoạn bằng \begin{align} \Delta\ell_1&=\frac{P'}{k}\\ &=\frac{6}{100}=0\text{,}06\ \text{m} \end{align} Vì M được thả nhẹ từ vị trí lò xo không biến dạng nên vị trí thả là biên, biên độ là $A_1=6\ \text{cm}$.
Tần số góc trong thời gian này là \begin{align} \omega_1&=\sqrt{\frac{k}{m}}\\ &=\sqrt{\frac{100}{0\text{,}4}}=5\pi\ \text{rad/s} \end{align} Thời gian $\Delta t= \frac{2}{15}\ \text{s}$ ứng với độ tăng pha $\Delta\varphi=\frac{2}{15}.5\pi=\frac{2\pi}{3}$. Vật bắt đầu từ biên nên sau thời gian này nó đến li độ có độ lớn $x_1=\frac{A_1}{2}=3\ \text{cm}$ (tại đây lò xo dãn 9 cm).

Dùng đường tròn pha giải câu 39 đề thi TN THPT môn Vật lý năm 2023

Tại đây vận tốc của M có độ lớn \begin{align} v_1&=\frac{\sqrt{3}}{2}v_\text{max}\\ &=\frac{\sqrt{3}}{2}\omega_1 A_1\\ &=\frac{\sqrt{3}}{2}5\pi.6=15\sqrt{3}\pi\ \text{cm/s} \end{align} + Giai đoạn thứ hai: N đã rời khỏi M, vật M dao động điều hòa với trọng lực $P=4\ \text{N}$ và lực đàn hồi. Vị trí cân bằng bây giờ là vị trí lò xo dãn $\Delta\ell_2=\frac{P}{k}=4\ \text{cm}$, nên vị trí của M khi N rời khỏi nó có li độ $x_1'=5\ \text{cm}$, tần số góc $\omega_2=\omega_1=5\pi\ \text{rad/s}$, biên độ mới là \begin{align} A_2&=\sqrt{x_1'^2+\left(\frac{v_1}{\omega}\right)^2}\\ &=\sqrt{5^2+\left(\frac{15\sqrt{3}\pi}{5\pi}\right)^2}\\ &=2\sqrt{13}\ \text{cm} \end{align} Độ dãn cực đại của lò xo \begin{align} \Delta\ell_\text{max}&=A_2+\Delta\ell_2\\ &=2\sqrt{13}+4=11\text{,}2\ \text{cm} \end{align} Chú ý: Ta có thể giải nhanh hơn rất nhiều bằng định luật bảo toàn có năng cho giai đoạn thứ hai. Các bạn tham khảo tại đây (Câu 39): GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THAM KHẢO TN THPT 2023 MÔN VẬT LÝ.

Câu 40 . Giải chi tiết đề vật lý năm 2023 - Mã đề 209

Đáp án C

Nếu A và B là các nguồn sóng, C là cực tiều thứ 4, tức là \begin{align} AC-BC=3\text{,}5\lambda\tag{40.1}\label{40.1} \end{align} Nếu B và C là các nguồn thì A là cực tiểu thứ $k$, khi đó \begin{align} AC-AB=\left(k-0\text{,}5\right)\lambda\tag{40.2}\label{40.2} \end{align} Từ (\ref{40.1}) và (\ref{40.2}) suy ra \begin{align} AB-BC=\left(4-k\right)\lambda\tag{40.3}\label{40.3} \end{align} Do $AB\gt BC$ nên suy ra $k\lt4$
Số cực tiểu trên BC đạt cực đại khi $k$ cực đại, tức là $k=3$. Khi đó kết hợp (\ref{40.1}) và (\ref{40.3}), chú ý thêm rằng $\left(AC\right)^2=\left(AB\right)^2+\left(BC\right)^2$, ta viết được $$ \left(\lambda+BC\right)^2=7\lambda BC+\left(3\text{,}5\lambda\right)^2 $$ Chia cả hai vế cho $\lambda^2$, đặt $x=\frac{BC}{\lambda}$, ta giải tìm được $$ x=\frac{BC}{\lambda}=6\text{,}68 $$ Các cực tiểu trên BC bây giờ là $\{-6\text{,}5; -5\text{,}5; -4\text{,}5; ...; 5\text{,}5; 6\text{,}5 $, có tất cả 14 cực tiểu.


Giải chi tiết đề thi TN THPT môn Vật lý năm 2023